Công việc phải làm khi vẽ bản đồ là:
A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.
B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng nhất :
Để vẽ được bản đồ, người ta cần phải lần lượt làm các công việc :
Thu nhập thông tin về các đối tượng địa lí
Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ
Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí
Tất cả các ý trên
Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng nhất :
Để vẽ được bản đồ, người ta cần phải lần lượt làm các công việc :
Thu nhập thông tin về các đối tượng địa lí
Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ
Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí
Tất cả các ý trên
Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng nhất :
Để vẽ được bản đồ, người ta cần phải lần lượt làm các công việc :
Thu nhập thông tin về các đối tượng địa lí
Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ
Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí
x .Tất cả các ý trên
nhận xét hình dạng và diện tích các lục địa ở hình 1 ( bài 1 trang 23 ) và hình 1 ( bài 2 )
hình dạng và diện tích các lục địa ở bản đồ nào tương đối gần đúng với hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện trên quả cầu ...............................................................................
chon ý em cho là đúng nhất
Để vẽ được bản đồ , người ta cần phải lần lượt làm các công việc
a) thu thập thông tin về các đối tượng địa lí
b) xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ
c) thiết kế , lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí
d) tất cả các ý trên
Chọn ý em cho là đúng nhất
Để vẽ được bản đồ, người ta cần phải lần lượt làm các công việc
A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí
B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ
C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí
D. Tất cả các ý trên
Đánh dấu x vào ô trả lời dúng nhất
1.để vẽ được bản đồ, người ta cần phải làm các công việc:
thu thập thông tin về các đối tượng địa lí
xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ
thiết kế, lựa chọn kí hieeujddeer thể hiện các đối tượng địa lí
tát cả các ý trên
2. Để học tập môn địa lí phải dựa vào bản đồ để:
Học tập tại lớp
Học tập ở nhà
Để trả lời hầu hêt các câu hỏi kiểm tra
Tất cả các ý trên
1.để vẽ được bản đồ, người ta cần phải làm các công việc:
thu thập thông tin về các đối tượng địa lí
xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ
thiết kế, lựa chọn kí hieeujddeer thể hiện các đối tượng địa lí
tát cả các ý trên
2. Để học tập môn địa lí phải dựa vào bản đồ để:
Học tập tại lớp
Học tập ở nhà
Để trả lời hầu hêt các câu hỏi kiểm tra
Tất cả các ý trên
Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. Bảng chú giải.
B. Ký hiệu bản đồ.
C. Tỉ lệ bản đồ.
D. Bảng số liệu.
Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
……… là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo.
A. Kinh tuyến.
B. Vĩ tuyến.
C. Kinh tuyến gốc.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu 18. Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là:
A. Điểm, đường, diện tích.
B. Điểm, diện tích, hình học.
C. Đường, điểm, hình học.
D. Đường, tròn, bản đồ biểu đồ.
Câu 19. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 140° thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 30° ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 20°B và 140°Đ.
B. 30°N và 140°Đ.
C. 140°Đ và 30°N.
D. 30°B và 140°Đ
.Câu 20. Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả Địa Cầu :
A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. Bảng chú giải.
B. Ký hiệu bản đồ.
C. Tỉ lệ bản đồ.
D. Bảng số liệu.
Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
……… là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo.
A. Kinh tuyến.
B. Vĩ tuyến.
C. Kinh tuyến gốc.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu 18. Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là:
A. Điểm, đường, diện tích.
B. Điểm, diện tích, hình học.
C. Đường, điểm, hình học.
D. Đường, tròn, bản đồ biểu đồ.
Câu 19. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 140° thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 30° ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 20°B và 140°Đ.
B. 30°N và 140°Đ.
C. 140°Đ và 30°N.
D. 30°B và 140°Đ
.Câu 20. Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả Địa Cầu :
A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
15 b
16 b
17 b
18 a
19 d
20 c
chúc bạn học tốt
tick cho mình nha
Trước khi viết cần khai thác, lựa chọn sự kiện có tính ý nghĩa, cụ thể, chính xác để có bản tin có giá trị
b, Khi được lựa chọn sự kiện để đưa vào bản tin, sự kiện đó phải có đầy đủ nội dung yêu cầu
+ Nội dung
+ Không gian, địa điểm
+ Con người
+ Diễn biến, tính chất
+ Kết thúc
Câu 9. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kỉ hiệu nào :
A. Đường B. Diện tích C. Điểm D. Hình học.
Câu 10. Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện;
A. nhiều đối tượng địa lý hơn. B. It đối tượng địa lý hơn.
C. Dối tượng địa lý to hơn. D. Dối tượng địa lý nhỏ hơn.
Câu 11. Bản đồ là hình vẽ:
A tương đối chưa chính xác. B. tuyệt đối chính xác.
C. tương đối chính xác. D. kém chính xác.
Câu 9. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kỉ hiệu nào :
A. Đường B. Diện tích C. Điểm D. Hình học.
Câu 10. Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện;
A. nhiều đối tượng địa lý hơn. B. It đối tượng địa lý hơn.
C. Dối tượng địa lý to hơn. D. Dối tượng địa lý nhỏ hơn.
Câu 11. Bản đồ là hình vẽ:
A tương đối chưa chính xác. B. tuyệt đối chính xác.
C. tương đối chính xác. D. kém chính xác.
Câu 9. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kỉ hiệu nào :
A. Đường B. Diện tích C. Điểm D. Hình học.
Câu 10. Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện;
A. nhiều đối tượng địa lý hơn. B. It đối tượng địa lý hơn.
C. Dối tượng địa lý to hơn. D. Dối tượng địa lý nhỏ hơn.
Câu 11. Bản đồ là hình vẽ:
A tương đối chưa chính xác. . tuyệt đối chính xác. b
C. tương đối chính xác. D. kém chính xác.
Câu 9. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kỉ hiệu nào :
A. Đường B. Diện tích C. Điểm D. Hình học.
Câu 10. Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện;
A. nhiều đối tượng địa lý hơn. B. It đối tượng địa lý hơn.
C. Dối tượng địa lý to hơn. D. Dối tượng địa lý nhỏ hơn.
a. Trước khi phỏng vấn, cần xác định rõ tất cả các yếu tố: nội dung, mục đích, đối tượng, phương pháp phỏng vấn. Ngoài ra còn phải tính đến thời gian, địa điểm phỏng vấn. Sở dĩ phải quan tâm đên tất cả các yếu tố chi phối trên là vì, chúng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả phỏng vấn. Cho nên, nếu xác định được chủ đề (nội dung), mục đích và đối tưởng thì chưa đủ.
b.
- Mục đích của cuộc phỏng vấn là: đánh giá nhận thức, thái độ của người xin việc làm là đối tượng công ty để quyết định có nhận người được phỏng vấn làm việc tại công ty hay không?
- Chủ đề của cuộc phỏng vấn là những câu hỏi về nhận thức đối với công ty, đối với công việc mà công ty đang cần tuyển dụng nhân sự, về khả năng cống hiến cho công ty của đương sự...
- Đối tượng phỏng vấn là người đến xin việc làm tại công ty.
Ngoài ra, có thể xác định thêm các yếu tố: phương pháp phỏng vấn (các câu hỏi tự luận), thời gian, địa điểm phỏng vấn...
c. Để thu thập được nhiều thông tin, người phỏng vấn nên chọn câu hỏi B, vì người trả lời phỏng vấn buộc phải trình bày đầy đủ cảm giác của mình về an toàn giao thông.
Các yếu tố có trong bài phỏng vấn: người phỏng vấn, người trả lời phỏng vấn, chủ đề, mục đích, phương tiện phỏng vấn
- Trong câu hỏi chưa nhắc tới phương tiện phỏng vấn (máy quay, máy ghi âm, bút, sổ…)
- Các yếu tố kết hợp với nhau, tác động qua lại với nhau phù hợp với mục đích, chủ đề phỏng vấn
- Khi trả lời phỏng vấn, câu hỏi vô cùng quan trọng
+ Ngắn gọn, rõ ràng
+ Phù hợp với mục đích, đối tượng phỏng vấn
+ Làm rõ chủ đề
+ Liên kết với nhau, sắp xếp theo trình tự hợp lí
Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ dưới đây:
1. Sưu tầm và giới thiệu về một lược đồ, bản đồ, tranh ảnh hoặc hiện vật cụ thể phục vụ học tập môn Lịch sử và Địa lí.
2. Lựa chọn một đồ vật có nhiều kỉ niệm đối với em (đồ chơi, bức ảnh, cuốn sách,...) để viết đoạn văn ngắn khoảng 3 - 5 câu giới thiệu về đồ vật đó.
1. Quả địa cầu là một hiện vật được ứng dụng dùng trong học tập và nghiên cứu môn Địa lí.
2. Trong tất cả những món vật em giữ lại để khơi gợi kí ức, em ấn tượng nhất với bức ảnh ông nội em trên chiến trường. Đó là một bức ảnh được chụp vào những năm 1970 trên chiến trường Nghệ - Tĩnh. Bức ảnh đã khơi gợi trong em sự dũng cảm của người lính, cũng như nhắc nhở em phải giữ gìn và bảo tồn lịch sử đất nước.
- Quy ước về phương hướng trên bản đồ.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ:
+ Các loại kí hiệu
+ các dạng kí hiệu
- Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm, xác định tọa độ địa lí của 1 điểm cụ thể trên bản đồ.
- Kích thước, hình dạng của Trái Đất.
- Tại sao các địa phương ven biển người ta phải xây dựng các đài quan sát?
Cho biết bản đồ A có tỉ lệ: 1 : 500.000, bản đồ B có tỉ lệ 1 : 2000.0000. So sánh tỉ lệ và mức độ thể hiện các đối tượng địa lí giữa bản đồ A với bản đồ B ?
A. Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.
B. Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.
C. Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.
D. Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.
- Cùng tử số là 1, mẫu số càng lớn tỉ lệ càng nhỏ => 1: 500.000 > 1 : 2000.0000 (so sánh mẫu số: 2000.000 < 500.000)
=> Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn bản đồ B
- Biết bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết của đối tượng địa lí càng cao nên bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn bản đồ B và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn bản đồ B.
Đáp án: D